nguoiphattu.com Xin gửi tới quý độc giả mới bước đầu tìm hiểu về Phật pháp một số câu hỏi và đáp án trong chương trình ôn thi giáo lý Phật tử tỉnh Bình Dương.
1. Chữ ĐẠO trong Phật giáo có nghĩa là gì? a)- Là tôn giáo như trong các khái niệm Đạo Phật, Đạo Chúa, Đạo đức. b)- Đạo đức, đạo học, đạo giáo. c)- Là bổn phận, là lý tánh tương đối và tuyệt đối. d)- Là con đường tâm linh.
2.Chữ PHẬT có nghĩa là gì? a)- Cao hơn thượng đế trong các tôn giáo. b)- Tự giác, Giác tha, Giác hạnh viên mãn c)- Người giác ngộ. d)- Sự giác ngộ như trong các khái niệm giác tâm, giác tánh, giác hạnh.
3.Theo lịch sử, Đạo Phật có từ lúc nào? a)- Từ lúc Đức Phật đản sanh. b)- Từ lúc Đức Phật thành đạo. c)- Từ lúc Đức Phật xuất gia. d)- Trước khi đức Phật ra đời.
4.Ai là người khai sáng ra đạo Phật? a)- Phật quá khứ đầu tiên. b)- Phật Nhiên Đăng. c)- Phật Chánh pháp minh. d) Cả ba đều sai.
5.Tam tạng giáo điển gồm những gì? a)- KinhNamtông, Luật Bắc tông và Luận tạng tổng hợp. b)- Kinh, Luật, Luận củaNamtông thời phát triển. c)- Kinh, Luật, Luận của Bắc tông thời nguyên thuỷ. d)- Cả ba đều sai.
6.Nhơn thừa lấy gì làm căn bản? a)- Tứ đế. b)- Ngũ giới. c)- Tam quy. d) Cả ba đều đúng.
7.Tứ đế bao gồm những gì? a)- Khổ đau, nguyên nhân, hạnh phúc, trung đạo. b)- Khổ đau, nhân khổ, niết bàn, ba mươi bảy trợ đạo. c)- Đau khổ, duyên khổ, vô dư niết bàn, thất giác chi. d)- Cả ba đều sai.
8.Sự ra đời của Đức Phật thường được gọi là: a)- Đản sanh, Phật sinh, thị hiện. b)- Đản sanh và tuỳ nguyện lực hoá sinh. c)- Sanh dưới gốc cây vô ưu. d)- Cả ba đều sai.
9. Vì sao Đức Phật thị hiện đản sinh tại thế giới Ta bà này? a) Vì muốn đem lợi ích rộng lớn cho đời. b) Vì muốn độ tất cả chúng sinh. c) Vì muốn đem lại hạnh phúc và an vui cho chư thiên và loài người. d) Tất cả đều đúng.
10.Đức Phật Đản sanh ở nơi nào? a)- Vườn Lâm Tỳ Ni, trung tâm của thành Ca Tỳ La Vệ b)- Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Vương Xá. c)- Dưới cội cây Vô Ưu, thành Xá Vệ. d) Vườn Lâm Tỳ Ni.
11.Theo cộng đồng Phật giáo thế giới, ngày đản sinh nào dưới đây được chấp nhận phổ biến nhất? a)- 563 năm trước Tây lịch. b)- 566 năm trước Tây lịch. c)- 623 năm trước Tây lịch. d)- 624 năm trước Tây lịch.
12.Mẫu hậu của Thái tử Tất Đạt Đa là? a)- Hoàng hậu Vi Đề Hy. b)- Hoàng hậu Mạc Lợi. c)- Hoàng hậu Ma-da (MaYa). d)- Hoàng hậu Ma Gia.
13.Khi Thái tử vừa đản sanh, ai là người xem tướng cho Ngài? a)- Tiên nhân A Tư Đa. b)- Tiên nhân Tu Đạt Đa. c)- Tiên nhân Uất Đầu Lam Phất. d)- Cả ba đều sai.
14.Danh hiệu Thích Ca Mâu Ni có nghĩa là gì? a)- Bậc Năng nhân tịch mặc. b)- Nhà hiền triết của nước Thích-ca. c)- Nhà hiền triết của dòng họ Thích-ca. d)- Cả ba đều đúng.
15.Đức Phật Thích Ca xuất thân từ giai cấp nào? a)- Bà la môn. b)- Sát đế lợi phi chính thống. c)- Vua chúa nhiều đời. d)- Cả ba đều sai.
16.Đức Phật xuất gia ngày nào theo Phật giáo Bắc tông? a)- Mùng 8/4 âm lịch. b)- Mùng 8/2 âm lịch. c)- Mùng 8/12 âm lịch. d)- Mùng 15/4 âm lịch.
17.Đức Phật thành đạo ngày nào theo Phật giáo Bắc tông? a)- Mùng 8/2 âm lịch. b)- Ngày 15/4 âm lịch. c)- Mùng 15/12 âm lịch. d)- Mùng 8/12 âm lịch.
18.Đức Phật nhập Niết bàn ngày nào theo Phật giáo Bắc tông? a)- Mùng 8/2 âm lịch. b)- Ngày 15/2 âm lịch. c)- Ngày 15/4 âm lịch. d)- Ngày 15/10 âm lịch.
19.Phật lịch được tính từ lúc nào? a)- Từ năm Phật nhập Niết bàn. b)- Từ năm Phật đản sanh. c)- Từ năm Phật thành đạo. d)- Từ năm Phật chuyển pháp luân.
20.Nguyên do nào Đức Phật xuất gia tầm chân lý? a)- Do thấy các hạnh phúc giác quan không tồn tại lâu dài. b)- Vì sợ các khổ sanh, già, bệnh, chết. c)- Vì muốn giải thoát khổ đau cho mình và chúng sanh. d)- Cả ba đều đúng.
21.Đức Phật có bao nhiêu tướng tốt? a)- 33 tướng tốt. b)- 80 tướng tốt. c)- 108 tướng tốt. d)- Cả ba đều sai.
22.Theo lịch sử Phật giáo Bắc tông, Đức Phật xuất gia vào năm Ngài bao nhiêu tuổi? a)- 20 tuổi. b)- 29 tuổi. c)- 35 tuổi. d)- 19 tuổi.
23.Theo lịch sử Phật giáo Bắc tông, khi Đức Phật thành đạo Ngài bao nhiêu tuổi? a)- 35 tuổib)- 30 tuổic)- 29 tuổi d)- 36 tuổi.
24.Tài năng và đức hạnh của Thái tử Tất-đạt-đa như thế nào? a)- Văn võ song toàn, thương người mến vật. b)- Tài đức hơn cả thầy mình. c)- Bẩm chất thông minh, khiêm hạ và lễ độ. d) Cả 3 đều đúng.
25.Vua Tịnh Phạn dùng cách gì để ràng buộc Thái tử bỏ chí xuất gia? a)- Xây dựng 4 cung điện nguy nga tráng lệ, có nhiều kẻ hầu người hạ. b)- Ép hôn, để thái tử chán bỏ dục lạc. c)- Hứa truyền ngôi vua sớm cho thái tử. d)- Cả ba đều sai.
26.Sau 49 ngày đêm thiền định, Đức Phật đã thành đạo ở đâu? a)- Dưới cây Vô ưu. b)- Dưới cội cây Bồ đề. c)- Dưới cây Ta la. d)- Dưới cây Bằng lăng.
27.Tam Minh mà Đức Phật đã chứng là những gì? a)- Túc mệnh thông, thiên nhãn minh, lậu tận diệt. b)- Túc mệnh minh, thiên nhãn minh, lậu tận minh. c)- Túc mệnh minh, thiên nhãn minh, lậu tận thông. d) Túc mệnh thông, thiên nhãn thông, lậu tận thông.
28.Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại hùng Đại lực do Ngài có năng lực? a)- Võ nghệ cao cường và sức mạnh phi thường. b)- Có tài cưỡi ngựa bắn cung, múa kiếm siêu xuất hơn mọi người. c)- Thắng được tà ma ngoại đạo. d)- Cả ba đều sai.
29.Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại từ Đại bi do Ngài có đức tính gì? a)- Có lòng yêu nước thương dân hơn cả hạnh phúc riêng mình. b)- Có lòng cứu nhân độ thế, không phân biệt sang hèn. c)- Có lòng bi mẫn, cứu khứ và ban vui cho tất cả chúng sanh. d)- Cả ba đều đúng.
30.Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại hỷ Đại xả do Ngài có công hạnh gì? a)- Do hoan hỷ từ bỏ ngôi báu với cung vàng điện ngọc. b)- Do hoan hỷ từ bỏ vợ đẹp, con ngoan và các thứ dục lạc ở đời. c)- Do luôn sống trong thiền định, không vướng mắc cảnh, làm chủ ba nghiệp. d)- Cả 3 đều đúng.
31.Đức Phật thuyết pháp độ năm anh em ngài Kiều Trần Như ở nơi nào? a)- Vườn Lâm Tỳ Ni. b)- Vườn Lộc gia. c)- Vườn Trúc Lâm. d)- Cả ba đều sai.
32.Lần đầu tiên chuyển pháp luân, Đức Phật giảng đề tài: a)- Tứ Chánh Cần. b)- Tứ Vô Lượng Tâm. c)- Tứ Diệu Đề. d)- Cả ba đều sai.
33.Vị đệ tử nào của Đức Phật được tôn xưng là “trí huệ đệ nhất”? a)- Tôn giả Ca Diếp. b)- Tôn giả Xá Lợi Phật. c)- Tôn giả Mục Kiền Liên. d)- Cả 3 đều sai.
34.Vị thị giả nào theo hầu Đức Phật được tôn xưng là “đa văn đệ nhất”? a)- Tôn giả Phú Lâu Na. b)- Tôn giả Kiều Trần Như. c)- Tôn giả A Nan đà. d)- Tôn giảNanđà.
35.Vị vua đầu tiên xây dựng tịnh xá cúng dường Đức Phật là? a)-Vua Tân Bà Sa La. b)-Vua Tần Bà Sa La. c)-Vua Tần Bà Xa La. d)-Vua Tần Ba Sa La.
36.Ai đã trải vàng mua đất xây cất tịnh xá cúng dường Đức Phật? a)- Thái tử Kỳ Đà. b)- Trưởng giả Cấp Cô Nhi. c)- Nữ đại thí chủ Tỳ Xá Khư. d)- Cả ba đều sai.
37.Vị Tỳ kheo ni đầu tiên là vị nào? a)- Bà Gia Du ĐàLa. b)- Nữ hoàng Ma Ha Ba Xà Ba Đề. c)- Bà Kế Ma. d)- Cả ba đều sai.
38.Ai là người cúng dường Đức Phật bữa cơm cuối cùng? a)- Thanh niên Tu Đạt Đa. b)- Chàng Cấp Cô Độc. c)- Sát đế lợi Thuần Đà. d)- Cả ba đều sai.
39.Những lời dạy sau cùng của Đức Phật được ghi trong quyển kinh nào? a)- Kinh Niết Bàn, kinh Di Giáo. b)- Kinh Niết Bàn diệu nghĩa. c)- Kinh Di Giáo, Kinh Vô dư hữu Niết Bàn. d)- Kinh Di Cảo và Kinh Niết Bàn.
40.Sau 49 năm hoằng pháp lợi sinh, Đức Phật nhập Niết bàn ở đâu? a)- Rừng cây hai ngọn. b)- Rừng sala song thọ. c)- Rừng hai cây song song. d)- Không xác định đúng sai.
41.Xá lợi do đâu mà có? a)- Do hỏa táng sau khi chết. b)- Do cấu trúc đặc biệt của cơ thể. c)- Do chuyển hoá tham ái. d)- Cả 3 đều đúng.
42.Theo Nam tông, sau khi Phật nhập Niết bàn, ai kế thừa Phật lãnh đạo giáo đoàn? a)- Tôn giả A Nan. b)- Tôn giả Ca Diếp. c)- Tôn giả Xá Lợi Phất. d)- Lãnh đạo tập thể.
43. Kinh Pháp Hoa chép: "Vì một nhân duyên lớn, Phật mới xuất hiện ra đời", vậy nhân duyên lớn ấy là gì? a. Dạy cho chúng sanh giữ giới tam tịnh nhục. b. Khiến chúng sanh biết nhân của khổ mà phát tâm ăn chay. c. Khai thị chúng sanh ngộ nhập pháp tri kiến. d. Cả 3 đều sai.
44. Bị luật vô thường và thất tình chi phối và bị khổ não thuộc về: a. Khổ thân xác. b. Ngũ ấm xí thạnh khổ. c. Khổ tinh thần. d. Khổ thân và khổ tâm.
45. Tự Giác có nghĩa là gì? a. Tự mình giác ngộ hoàn toàn do công phu tu hành phước đức và trí tuệ. b. Giác ngộ hoàn toàn do các đức Phật quá khứ ban cho. c. Giác ngộ hoàn toàn nhờ vào sự tích lũy lòng từ bi đối với chúng sinh. d. Giác ngộ do phước huệ và công phu sẵn có.
46. Giác tha có nghĩa là gì? a. Sau khi đã giác ngộ,đem sự giác ngộ ấy hướng dẫn và chỉ dạy cho chúng sinh được giác ngộ như mình. b. Chỉ cách giác ngộ cho người khác sau khi nghiên cứu phương pháp giác ngộ được gọi là giác tha. c. Nhờ người khác chỉ cho mình phương pháp giác ngộ. d. Tất cả đều sai.
47. Giác hạnh viên mãn có nghĩa là gì? a. Nghĩa là những bậc Bồ tát, vừa giác ngộ cho mình và cho người một cách rốt ráo. b. Nghĩa là giác ngộ hoàn toàn đầy đủ cho mình và cho người. c. Những công hạnh: tự mình giác ngộ và dạy người giác ngộ đã được trọn vẹn, nên gọi là"Giác Hạnh Viên Mãn". d. Tất cả đều đúng.
48. Sau khi Phật nhập Niết Bàn, ai là người củng cố Tăng đoàn tiếp tục hoằng truyền Phật pháp ở Ấn độ trong thời gian đầu? a. Ngài Ca Diếp và Ngài Mục Kiền Liên. b. Ngài Ca Diếp. c. Ngài A Nan và Ngài Mục Kiền Liên. d. Tất cả đệ tử của Phật.
49. Khi chúng ta đã học hỏi được cách sống của Đức Phật thì chúng ta phải làm gì? a. Nên áp dụng lời dạy của đức Phật vào đời sống của chúng ta. b. Học để tăng them sự hiểu biết. c. Học rồi để đó, có dịp thì đem áp dụng. d. Tất cả đều đúng.
50. “Đản Sanh” là gì? a. Nghĩa là sự ra đời của bậc thánh. b. Nghĩa là hiện ra bằng xương bằng thịt, cho con mắt trần của chúng ta thấy được. c. Nghĩa là sinh ra từ chỗ cao mà xuống một chỗ thấp. d. Tất cả đều đúng.
51. Ba danh từ Đản sanh, Thị hiện, Giáng Sinh có nghĩa là gì? a. Chỉ cho việc tái sinh của một Triết học gia. b. Chỉ sự ra đời của một bậc Chánh Đẳng Giác. c. Chỉ cho sự chết đi sống lại của tu sĩ. d. Chỉ cho sự Niết bàn của Đức Phật.
52. Đầu thai và Giáng sinh khác nhau thế nào? a. Hai danh từ giống nhau như một. b. Đầu thai là tái sinh do nghiệp báo thiện ác kéo đi trong luân hồi. Giáng sinh do làm chủ được định nghiệp của mình mà phát nguyện sinh ở đời vì lòng thương tưởng muốn hóa độ chúng sanh. c. Cả hai đều sai. d. Cả hai đều đúng.
53. Ai đến xem tướng số cho Thái tử ? a. Tôn giả A Tu Hoằng. b. Ngài A Tư Đà. c. Ngài Thập La Hán. d. Tôn giả Kiều Đáp Đa.
54. Hoàng hậu Ma Da sau khi sanh thái tử đã thác sanh về đâu? a. Cõi trời Lao Lợi. b. Tây phương cực lạc. c. Cõi trời Phạm thiên. d. Thiên quốc.
55. Nhân ngày lễ hạ điền, Thái Tử theo vua cha ra đồng xem dân chúng cày cấy, Ngài đã thấy gì? a. Cảnh tương tàn, tương sát của chúng sanh trên cuộc đời. b. Thái tử thấy được cảnh vui sướng của người nông dân. c. Thái tử thấy được cảnh hoa lá tốt tươi, muôn chim đua hót;cứ thoải mái mà tạo dựng cuộc sống d. Tất cả đều sai.
56. Khi đã vào đường đạo tu hành rồi, chúng ta làm gì khi gặp hiểm trở và khó khăn? a. Tuyệt đối không thối lui quay gót. b. Tập đức tính kiên trì như Ðức Phật. c. Phát tâm dũng mãnh vượt qua tất cả. d. Cả ba câu trên đều đúng.
57. Sau khi thành đạo, Đức Phật đã làm những gì? a. Vận chuyển bánh xe pháp, chuyển mê khai ngộ và cứu khổ chúng sanh. b. Định lập tức nhập Niết Bàn. c. Không đi đâu hết, tiếp tục ngồi thiền định đến ngày nhập diệt. d. Tất cả đều đúng.
58. Từ những điểm nào của chúng sanh khiến Đức Phật quyết định vận chuyển bánh xe pháp? a. Mỗi chúng sanh đều có Phật tánh. b. Bản chất của mỗi chúng sanh giống như loài hoa sen sống trong bùn nhưng vẫn tỏa hương thơm. c. Mỗi chúng sanh trong cõi ta Bà vẫn có thể chứng ngộ đạo của Ngài. d. Tất cả đều đúng.
59. Sau khi truyền đạo suốt 3 tháng hạ tại vườn Lộc Uyển, Đức Phật đã độ được bao nhiêu Thánh đệ tử? a. 80 đệ tử. b. 60 đệ tử. c. 55 đệ tử. d. Không có đệ tử nào.
60. Đức Phật đến làng Ưu-lầu-tần-loa hàng phục một vị Bà la môn rất có uy tín cùng với 500 đồ đệ quy y Phật. Đó là vị tôn giả nào? a. Tôn giả Mục Kiền Liên. b. Tôn giả Xá Lợi Phất. c. Tôn Giả Ca Diếp. d. Tôn Giả Tu Bồ Đề.
61. Vị Trưởng giả nào lót vàng mua đất xây dựng Tịnh xá cúng dường Đức Phật? a. Đại thần Tu Bồ Đề. b. Trưởng giả Cấp Cô Độc. c. Đại thần Kỳ Đà. d.Vua Tần Bà Sa La.
62. Khi vua Tinh Phạn sắp băng hà, Đức Phật đã thuyết giảng gì cho đức Vua? a. Pháp Vô thường, khổ, không, vô ngã. b. Pháp bình-thường, khổ, không chấp, vị tha. c. Pháp vô-thường, vui, có, vô chấp. d. Tất cả đều đúng.
63. Những người hại Phật cuối cùng đã sám hối tu hướng thiện là ai? a. Ông Đề Bà Đạt Đa. b. Chàng Vô Não. c. Vua A Xà Thế d. Tất cả đều sai.
64. Đức Phật đã thuyết kinh gì để cứu Ngài A Nan khi gặp nạn Ma Đăng Già? a. Kinh Lăng già. b. Kinh Trang Nghiêm. c. Kinh Hoa Nghiêm. d. Kinh Lăng Nghiêm.
65. Tam Bảo là 3 ngôi báu, đó là những gì? a)- Giới, định, hue. b)- Phật, pháp, sư. c)- Phước, lộc, thọ. d) Cả 3 đều sai.
66.Quy y Tam Bảo có nghĩa là gì? a)- Trở về nương tựa với ba ngôi báu tự tâm (Phật, Pháp Tăng). b)- Đến chùa xin thầy làm lễ quy y. c)- Nương Phật quá khứ, Pháp hiện tại và Tăng tương lai d) Cả 3 đều sai.
67.Lợi ích của Quy y Tam Bảo là gì? a)- Sống tốt hơn, mạnh khỏe và bình an. b)- Khỏi đọa vào địa ngục, ngạ quỷ, súc sinh. c)- Kiếp sau được làm người hay sanh lên cõi Trời. d)- Cả ba đều đúng.
68. Chữ Phật là gì? a. Là người đã thành Thánh. b. Là người xuất thế. c. Là người đã giác ngộ hoàn toàn. d. Tất cả đều đúng.
69. Chữ Pháp là gì? a. Pháp được dịch từ tiếng Phạn là “Dharma”. b. Là phương pháp tu hành mà Phật đã chứng đắc. c. Là phương pháp tư duy hợp lô gíc. d. Cả ba đều phiến diện.
70. Chữ TĂNG có nghĩa là gì? a)- Hòa hợp chúng. b)- Từ bốn vị Tỳ kheo (Tỳ kheo Ni) trở lên. c)- Tập thể xuất gia, tu tỉnh thức, hóa độ chúng sanh. d)- Cả 3 đều đúng.
71. Sau khi Phật tử đã thọ Tam quy thì nên tiếp tục làm gì? a. Niệm Phật ngày đêm để được vãng sinh. b. Tiếp nhận 5 điều đạo đức và thực tập Phật pháp. c. Thường bái sám, tụng kinh, mở mang tí tuệ. d. Thực tập đạo đức, hành trì tâm linh.
72. Người thọ trì Ngũ giới được lợi ích gì? a.Đem lại trật tự, an vui, hòa bình cho gia đình. b.Đem lại cho quốc gia và xã hội được bình yên và không trộm cướp. c.Là người thầy ngăn ngừa chúng ta làm điều xằng bậy. d.Lợi lạc cho bản thân, hạnh phúc cho gia đình, bình an trên thế giới.
73. Trước khi nhập Niết Bàn, Đức Phật di chúc gì cho các đệ tử? a.Phải tôn sư trọng đạo, nghe theo lời chỉ dạy. b.Phải tôn kính Phật, Pháp, Tăng như Phật còn tại thế. c.Phải tôn kính Giới luật và chánh pháp làm thầy. d.Không có câu nào đúng trọn vẹn.
74. Vì sao phải có từ bi tâm trong điều đạo đức không sát sanh? a.Thương yêu mạng sống của muôn loài, không giết hại sinh vật. b.Loài nào cũng có mạng mà mạng sống là rất quý. c.Dùng tâm từ bi quán sát, mọi sinh vật đều quý sanh mạng như con người. d.Tất cả đều đúng.
75. Thếnào gọi làtrộm cắp? a. Tài vật thuộc quyền sở hữu của người, không cho mà lấy, hay cưỡng ép người khác để chiếm đoạt bằng võ lực hay quyền hành. b. Những vật quý giá như nhà cửa, ruộng vườn, tiền bạc, ngọc ngà... cho đến vật nhỏ nhít như lá trầu, trái ớt... không cho mà lấy đều. c. Trốn thuế, biến của công thành của riêng. d. Cả 3 đều đúng.
76.Lợi ích của việc giữ giới không sát sinh là gì? a)- Tăng trưởng lòng từ bi, tôn trọng quyền bình đẳng về sự sống. b)- Tránh được nhân quả báo ứng, oán thù. c)- Không ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và tuổi thọ d)- Cả 3 đều đúng.
77.Lợi ích của việc giữ giới không trộm cắp là gì? a)- Được phước báu giàu sang sung sướng. b)- Không bị người khác trộm cắp tài sản của mình. c)- Không bị luật pháp truy tố, trừng phạt và các hậu quả xấu khác. d)- Không thể xác định câu nào đúng nhất.
78.Lợi ích của việc giữ giới không tà dâm là gì? a)- Bảo vệ hạnh phúc gia đình của mình và của người.. b)- Tránh được các hình thức thù oán và quả báo xấu xa. c)- Không sợ những chứng bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục và máu. d)- Cả 3 đều đúng.
79.Lợi ích của việc giữ giới không nói dối là gì? a)- Tăng uy tín, tránh được các hậu quả xấu khác. b)- Không bị sức môi, hôi miệng. c)- Không bị đàm tiếu và xã hội cô lập. d) Không thể xác định câu nào đúng nhất.
80.Lợi ích của việc giữ giới không uống rượu là gì? a)- Đỡ tốn tiền bạc và khỏi mất thì giờ quý báu. b)- Không bị cô bác quở trách, hàng xóm chê cười. c)- Đảm bảo sức khoẻ, tư cách, tỉnh trí và sống có trách nhiệm hơn. d) Cả 3 đều đúng.
81. Sám hối có nghĩa là gì? a. Ăn năn lỗi trước và chừa bỏ lỗi sau. b. Thú tội với đấng siêu nhiên. c. Hứa không tạo thêm tội nữa. d. Hối hận những lỗi lầm đã tạo ra.
82. Như thế nào là sám hối chân chính? a. Tự mình tạo tội thì tự mình ăn năn sám hối và chừa bỏ. b. Tội lỗi từ tâm tạo thì cũng phải từ tâm mà sám hối. c. Câu a và câu b đúng. d. Câu a và câu b sai
83. Thế nào là tác pháp sám hối? a. Thỉnh chư Tăng chứng minh để bày tỏ lỗi lầm. b. Phải lập đàn tràng và thỉnh tăng thanh tịnh để bày tỏ lỗi lầm. c. Phải thiết tha, thành khẩn bày tỏ lỗi lầm và nguyện về sau không tái phạm. d. Câu b và câu c đúng
84. Tại sao phải phát triển hạnh lành. a. Vì hạnh lành là cội nguồn của mọi công đức. b. Vì hạnh lành có thể đưa chúng sanh đến bờ hạnh phúc và giác ngộ. c. Vì hạnh lành có thể giúp chúng sanh tiến lên bậc Thánh Hiền. d. Cả 3 đều đúng.
85. Pháp Sám hối có mang lại hạnh phúc, an vui cho con người không? a. Không mang lại hạnh phúc an vui, vì hạnh phúc chỉ có khi có nhiều tiền bạc, giàu sang. b.Có, vì sám hối có thể cải hóa lòng mình tốt đẹp hơn, làm cho đời sống cá nhân làm mới và đời sống xã hội được bình ổn và phát triển. c.Câu a và b đều đúng. d.Câu a và b đều sai.
86. Sám Hối có thể làm cho chúng sanh thoát khỏi luân hồi không? a. Nếu sám hối một cách chân chính và siêng năng, thì có thể thoát khỏi luân hồi. b. Khi sám hối thì thân, tâm không tạo nghiệp ác, mà chỉ có tạo nghiệp thiện, nên chúng sanh có thể thoát khỏi luân hồi. c. Sám hối thì nghiệp ác được trừ và nghiệp thiện tăng trưởng. Vì vậy chúng sanh có thể thoát khỏi luân hồi. d. Cả 3 câu trên đều phiến diện.
87.Lợi ích của việc sám hối như thế nào? a)- Được Phật tha tội, ban phước. b)- Lương tâm không cắn rứt, ngăn được tội lỗi, phát triển hạnh lành. c)- Tâm hồn an vui, không còn bứt rứt. d)- Cả ba đều đúng.
88. Những người có công lớn với quốc gia, xã hội có đáng cho chúng ta tôn sùng không? a. Rất đáng, vì cái thiện sẽ được tôn vinh. b. Không cần thiết đến thế, vì “ai làm nấy hưởng”. c. Câu a và b đều sai. d. Câu a và b đều đúng.
89.Thế nào là thờ Phật đúng nghĩa? a)- Tỏ lòng tri ân, tôn kính, tri ân và noi theo gương hạnh của Đức Phật. b)- Thờ Phật cho hạp tuổi, để cầu gì đđược nấy. c)- Chưng dọn bàn thờ trang nghiêm, đốt hương cầu nguyện ban phước mỗi ngày. d)- Cả 3 đều đúng.
90. Vì sao đức Phật được nhân loại tôn thờ. a. Vì Ngài là người có đầy đủ phước đức và trí tuệ. b. Ngài là người hoàn toàn sáng suốt và đầy đủ đức hạnh cao quý. c. Đức phật đã dùng trí tuệ để dẫn dắt chúng sanh ra khỏi luân hồi và đưa đến địa vị sáng suốt an vui. d. Cả 3 đều đúng.
*Câu hỏi và đáp án ôn thi giáo lý Phật tử - Phật Giáo Bình Dương