;
Phần ngữ vựng tiếng Anh | Vocabularies of English
We ofen live hoping to become someone important or useful. Thus, what's the use to be obsessed by the obtaining of future realizations. Remain true towards itself, by acting at the present moment, with understanding and action like just as possible, the result will be immediate.
We trong tiếng Việt là đại từ xưng hô, thuộc ngôi thứ hai số nhiều và có nghĩa là: Chúng tôi, chúng ta. Ngoài ra lối nói của người Việt trong cách xưng hô theo qui luật chung cho các đại danh từ số nhiều là thêm chữ: Chúng, Các, Bọn, Mấy… vào các đại danh từ số ít. Do đó khi qúy bạn muốn diễn đạt chữ: Chúng tôi, Bọn tôi, Mấy đứa tôi… ở ngôi thứ hai số nhiều đều dùng chỉ có một chữ We trong tiếng anh mà thôi.
Đại Từ là gì ? Đại Từ là những danh từ được dùng để thay thế cho người, sự việc hay cụm từ ở trong câu. Nó thường được đặt ở đầu câu để làm chủ từ của câu hay mệnh đề. Đại từ có thể dùng một trong ba trường hợp như sau: Chủ ngữ, Đối tượng khách quan, Sở hữu.
Tiếng anh Đại Từ gọi là pronoun, có gốc từ chữ prōnōmen trong tiếng Latin. Phiên âm theo hệ thống IPA (IPA viết tắt của từ tiếng Anh: International Phonetic Alphabet, có nghĩa là Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế.): / prono ː mən hay [p ʰ ʁ̥ono ː mən]. Prōnōmen là chữ ghép của [prō=trước] + [nōmen=tên].
Những danh từ dùng để thay thế cho người hay sự việc ở trong câu được gọi là Đại từ cá nhân, tiếng Anh viết là Personal Pronouns. Nó được trình bày trong bảng dưới đây cho dễ nhớ:
Thứ tự | Ngôi | Giới tính | Đại từ cá nhân | |
Chủ từ /phiên âm | Đối tượng | |||
Số ít | Thứ nhất | Nam/Nữ | I /ai/ | Me |
Thứ hai | Nam/Nữ | You /ju:/ | You | |
Thứ ba | Nam | He /hi:/ | Him | |
Nữ | She /ʃi:/ | Her | ||
Trung tính | It /it/ | It | ||
Số nhiều | Thứ nhất | Nam/Nữ | We /wi:/ | Us |
Thứ hai | Nam/Nữ | You /ju:/ | You | |
Thứ ba | Nam/Nữ/ Trung tính | They /ðei/ | Them |
Điều cần biết trong phép lịch sự: Khi gặp người lạ từ xa, nếu bạn muốn hỏi người ta cái gì, nên dùng những chữ như sau : Mister dùng cho đàn ông, phiên âm tiếng anh đọc là /'mistə/. Mistress dùng cho đàn bà, phiên âm tiếng anh đọc là /'mistris/ hay Mrs /ˈmɪsɨz/ . Miss dùng cho các cô, phiên âm tiếng anh đọc là /ˈmɪs/. Rồi mới dùng chữ You. Thí dụ:
Xin lỗi Ông. Ông có thể giúp tôi không? Excuse me Mister. Could you help me?
Xin lỗi Bà. Bà có thể giúp tôi không? Excuse me Mrs. Could you help me?
Xin lỗi Cô. Cô có thể giúp tôi không? Excuse me Miss. Could you help me?
Từ vựng anh ngữ :
Excuse: Xin lỗi | Me là tôi |`Could: Có thể | Help: Giúp đỡ.
Làm sao có thể biết được cái nào là chủ từ hay chủ ngữ và đối tượng trong một câu ? Điều này qúy bạn có thể dễ dàng nhận dạng khi đã thuộc cách đặt câu. Đây là cách làm câu đơn giản: Chủ từ + động từ + bổ túc từ.
Những thí dụ về mẫu câu: Tôi là một tu sĩ phật giáo. | I am a buddhist monk.
Phân tích cấu trúc câu:
Chủ từ + Động từ + Bổ túc từ.
Tôi là một tu sĩ phật giáo.
Subject + Verb + Complement
I am a buddhist monk.
Nghĩa của từ vựng tiếng anh:
I: Tôi | am: động từ to be chia ở thì hiện tại ngôi thứ nhất. Phiên âm: /æm, əm/
A là mạo từ không xác định (Indefinite article).
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Trong tiếng Anh có ba loại mạo từ:
Mạo từ xác định (Denfinite article) được dùng khi danh từ chỉ đối tượng người nói lẫn người nghe đều biết rõ về đối tượng đó. Do đó chữ THE luôn đứng trước các danh từ. Thí dụ: The Noble Eightfold Path of Buddha (Bát chánh đạo),The Four Noble Truths (Tứ diệu đế), The Dhammapada (Kinh Pháp Cú), The Tripitaka (Tam tạng Kinh điển), The Three Jewels (Tam bảo). Chữ THE dùng trong những câu Tam quy (Pali. Ti-Sarana; Sa. Triśaraṇa, Taking refuge in the Three Jewels):
I go for refuge in the Buddha.
Con xin quy y Phật
Buddham Saranam Gacchâmi. (Pali)
बुद्धं शरणं गच्छामि। (Sanskrit)
Buddhaṃ śaraṇaṃ gacchāmi. (Sanskrit)
I go for refuge in the Dharma.
Con xin quy y Pháp
Dhammam Saranam Gacchâmi.
(Pali) धर्मं शरणं गच्छामि। (Sanskrit)
Dharmaṃ śaraṇaṃ gacchāmi. (Sanskrit)
I go for refuge in the Dharma.
Con xin quy y Tăng
Sangham Saranam Gacchâmi. (Pali)
संघं शरणं गच्छामि। (Sanskrit)
Saṃghaṃ śaraṇaṃ gacchāmi. (Sanskrit)
Còn tiếp
Xin chúc qúy bạn những giờ học vui vẻ và đón đọc phần kế tiếp.
Kính bút
NB: Những lỗi chính tả trong tiếng Anh cũng như tiếng Việt, nếu qúy bạn đọc thấy. Xin chỉ dùm và nếu qúy bạn có ý kiến hay đóng góp. Xin liên lạc qua: tshuedan@yahoo.com