Người Phật Tử
  • Tin tức
    • Miền Bắc
    • Miền Trung
    • Miền Nam
    • Quốc tế
    • Vesak
    • Xã hội - Tâm linh
    • Thông báo
  • Tu học
    • Tuổi trẻ - Nhật ký
    • Thiền tông
    • Tịnh độ
    • Mật tông
    • Tìm hiểu - Vấn đáp
    • Luận đàm - Giảng kinh
  • Phật pháp
    • Sự kiện - Vấn đề
    • Giáo dục
    • Khoa học
    • Đời sống
    • Nhân vật
  • Nghi lễ
    • Nghi lễ tổng hợp
  • Thư viện
    • Phật giáo Việt Nam
    • Bài giảng - Kinh
    • Phim-Nhạc Phật
    • Thơ -Truyện- Sách
  • Văn hóa
    • Phật sử-Tưởng niệm
    • Ngày truyền thống PG
    • Tác phẩm - Nghệ thuật - Đồ hoạ
    • Giáo dục - Nhân vật - Cộng đồng
    • Văn học - Tùy bút
    • Ý kiến - Trao đổi - Dư luận
    • Xuân
  • Hoằng pháp
    • Giới thiệu kinh - sách
    • Hoằng pháp
  • Tự viện
    • Miền bắc
    • Miền trung
    • Miền nam
    • Quốc tế
  • Ẩm thực
    • Lời Phật dạy
    • Tin tức - Ẩm thực chay
    • Thực phẩm - Thức uống
  • Sức khỏe
  • Từ thiện
    • Tin tức
    • Gương điển hình
    • Cần giúp đỡ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu
    • Bồ Tát & Chư Tăng
    • Người Phật Tử
  • Ấn tống - Cúng dường
  • Video

Phẩm một chú Lăng Nghiêm phạn ngữ viết theo mẫu Devanãgarĩ và La tinh

Tác giả TS.Huệ Dân
03:02 | 01/09/2013 1 bình luận
Thích Facebook
Twitter Linkedin Whatsapp Pinterest Email
nguoiphattu.com Shūrangama mantra स्हूरन्गम मन्त्र hay Sūrangama mantra सूरन्गम मन्त्र Phạn ngữ viết theo mẩu Devanāgarī và La tinh. TS Huệ Dân.

Vài dòng tham khảo về Đức Phật Tanhankara qua tiếng Pãli và tiếng Phạn

Phẩm một:

नमस्   तथागताय   सुगताय  अर्हते   सम्यक्  संबुद्धाय  ||

Namas tathāgatāya sugatāya arhate samyak saṃbuddhāya.

 नमस्   तथागत   बुद्ध   कोट्य्   उष्न्̣ईषं  ||

Namas tathāgata Buddha koṭy uṣṇīṣaṃ.

नमस्   सर्व   बुद्ध   बोधि  सत्त्वेभ्यः ||

Namas sarva  Buddha bodhi sattvebhyaḥ.

नमस्  सप्तानां   सम्यक्   संबुद्ध   कोटीनां  स  श्रावक  संघानां ||

Namas saptānāṃ samyak saṃbuddha koṭīnāṃ sa śrāvaka saṃghānāṃ.

नमो   लोके  अर्हन्तानां ||

Namo loke arhantānāṃ.

नमस्   स्रोत  आपन्नानां ||

Namas srota āpannānāṃ.

नमस्    सकृदागमीनां || 

Namas sakṛdāgamīnāṃ.

नमो   लोके   सम्यग्   गतानां    सम्यक्   प्रतिपन्नानां || 

Namo loke samyag gatānāṃ samyak pratipannānāṃ.

नमो   देवर्षीनां ||

Namo devarṣīnāṃ.

नमस्   सिद्ध्या  विद्या  धर  ऋषीनां  शाप  अनुग्रह  सह  समर्थानां ||

Namas siddhyā vidyā dhara ṛṣīnāṃ śāpa anugraha saha samarthānāṃ.

नमो   ब्रह्मन्̣ए ||

Namo brahmaṇe.

नम  इन्द्राय  ||

Nama indrāya.

नमो   भगवते   रुद्राय  रुद्राय  उमापति  सहायाय ||

Namo bhagavate rudrāya umāpati sahāyāya.

नमो    भगवते    नारायन्̣आय    पञ्च   महा    मुद्रा    नमस्   कृताय ||  

Namo bhagavate nārāyaṇāya pañca mahā mudrā namas kṛtāya.

नमो   भगवते   महा   कालाय   त्रिपुर  नगर   विद्रा   आपन्̣अ  काराय  अधि  मुक्ति  श्मशान निवासिनि  मातृ  गन्̣अ  नमस्  कृताय ||

Namo bhagavate mahā kālāya tripura nagara vidrā āpaṇa kārāya adhi mukti śmaśāna nivāsini mātṛ gaṇa namas kṛtāya.

नमो  भगवते  तथागत   कुलाय ||

Namo bhagavate tathāgata kulāya.

नमः पद्म   कुलाय ||

Namaḥ padma kulāya.

नमो   वज्र   कुलाय ||

Namo vajra kulāya.

नमो   मन्̣इ  कुलाय ||

Namo maṇi kulāya.

नमो  गज  कुलाय ||

Namo gaja kulāya.

नमो    भगवते   दृढ   सूर   सेना  प्रहरन्̣अ  राजाय  तथागताय  अर्हते  सम्यक्  संबुद्धाय ||

Namo bhagavate dṛḍha sūra senā praharaṇa rājāya tathāgatāya arhate samyak saṃbuddhāya.

नमो    भगवते   नमोऽ  मिताभाय  तथागताय  अर्हते  सम्यक् संबुद्धाय ||

Namo bhagavate namo'mitābhāya tathāgatāya arhate samyak saṃbuddhāya.

नमो    भगवतेऽ  क्षोभ्याय  तथागताय अर्हते  सम्यक् संबुद्धाय ||

Namo bhagavate'kṣobhyāya tathāgatāya arhate samyak saṃbuddhāya.

नमो   भगवते    भैषज्य   गुरु   वैडूर्य   प्रभ    राजाय   तथागताय  ||

Namo bhagavate bhaiṣajya guru vaiḍūrya prabha rājāya tathāgatāya.

नमो   भगवते   संपुष्पिता   सालेन्द्र   राजाय   तथागताय  अर्हते  सम्यक् संबुद्धाय ||  

Namo bhagavate saṃpuṣpitā sālendra rājāya tathāgatāya arhate samyak saṃbuddhāya.

नमो   भगवते   शाक्यमुनये   तथागताय  अर्हते  सम्यक्  संबुद्धाय ||

Namo bhagavate śākyamunaye tathāgatāya arhate samyak saṃbuddhāya.

नमो   भगवते  रत्न   केतु   राजाय   तथागताय  अर्हते  सम्यक्  संबुद्धाय ||

Namo bhagavate ratna ketu rājāya tathāgatāya arhate samyak saṃbuddhāya.

तेभ्यो  नमस्  कृत्वा  इदं  भगवतस्  तथागत  उष्न्̣ईषं  सित आतपत्रं ||

Tebhyo namas kṛtvā idaṃ bhagavatas tathāgata uṣṇīṣaṃ sita ātapatraṃ.

नमोऽ  पराजितं   प्रत्यङ्गिरं ||

Namo'
parājitaṃ pratyaṅgiraṃ.

सर्व  भूत  ग्रह   निग्रहक  कर  हनि   पर   विद्या  || 

Sarva bhūta graha nigrahaka kara hani para vidyā.

छेदनीं  अकाल  मृत्यु  परि  त्रायन्̣अ  करी  ||

Chedanīṃ akāla mṛtyu pari trāyaṇa karīṃ.

सर्व   बन्धन  मोक्षन्̣ईं ||

Sarva bandhana mokṣaṇīṃ.

सर्व  दुष्ट  दुः  स्वप्न  निवारन्̣ईं ||

Sarva duṣṭa duḥ svapna nivāraṇīṃ.

चतुरशीतीनां    ग्रह    सहस्रान्̣आं  विध्वंसन  करीं ||

Caturaśītīnāṃ graha sahasrāṇāṃ vidhvaṃsana karīṃ.

अष्ट   विंशतीनां    नक्षत्रान्̣आं    प्रसादन   करीं ||

Aṣṭa viṃśatīnāṃ nakṣatrāṇāṃ prasādana karīṃ.

अष्टानां    महा    ग्रहान्̣आं  विध्वंसन  करीं ||

Aṣṭānāṃ mahā grahāṇāṃ vidhvaṃsana karīṃ.

सर्व   शत्रु   निवारन्̣अम्  ||

Sarva śatru nivāraṇam.

घोरां   दुः   स्वप्नां   च   नाशनीं ||

Ghorāṃ duḥ svapnāṃ ca nāśanīṃ.

विष    शस्त्र   अग्नि   उदक   रन्̣अं ||

Viṣa śastra agni udaka raṇaṃ.

अपराजित    घोर   महा    बल  चन्̣ड  महा  दीप्त  महा  तेज  महा  श्वेत ज्वल ||

Aparājita ghora mahā bala caṇḍa mahā dīpta mahā teja mahā śveta jvala.

महा   बल   पान्̣डर   वासिनी   आर्य   तारा  भृ   कुटीं   चे  व   विजय ||

Mahā bala pāṇḍara vāsinī  ārya tārā bhṛ kuṭīṃ ce va vijaya.

वज्र   मलेतिः  विश्रुत  पद्मकः  वज्र  जिह्वश्  च  माला  चे  व  अपराजिता ||

Vajra maletiḥ viśruta padmakaḥ vajra jihvaś ca mālā ce va aparājitā.

वज्र   दन्̣डः   विशाला  च  शान्त  श्वेतेव  पूजिता   सौम रूपा ||

Vajra daṇḍaḥ viśālā ca śānta śveteva pūjitā sauma rūpā.

महा  श्वेता   आर्य  तारा  महा  बल  अपर ||

Mahā śvetā ārya tārā mahā bala apara.

वज्र   संकला   चे   व  वज्र  कौमारी  कुलं  धरी ||

Vajra saṃkalā ce va vajra kaumārī kulaṃ dharī.

वज्र   हस्ता   च  विद्या ||

Vajra hastā ca vidyā.

काञ्चन   मल्लिकाः   कुसुम्भक   रत्नः ||

Kāñcana mallikāḥ kusumbhaka ratnaḥ.

वैरोचन    कुलीयाय   अर्थ   उष्न्̣ईषः ||

Vairocana kulīyāya artha uṣṇīṣaḥ.

विजृम्भ    मानी    च    वज्र    कनक     प्रभ  लोचना ||

Vijṛmbha mānī ca vajra kanaka prabha locanā.

Ý kiến bạn đọc

LÊ XUÂN TRUNG

LÊ XUÂN TRUNG

Mình muốn tìm cả bài chú Lăng Nghiêm theo mẫu tự trên cho chùa xin quí thầy giúp đỡ

Thích   1    Trả lời   6/30/2016 12:39:36 PM

Viết bình luận

Lưu ý : Các ý kiến viết bằng ngoại ngữ, tiếng Việt không dấu hoặc có tính chất quảng cáo sẽ không được đăng.
Cám ơn sự đóng góp và quan tâm của quý vị.

TIN LIÊN QUAN

Kinh A Di Đà với 18 tranh minh họa

Kinh A Di Đà với 18 tranh minh họa

Kinh Pháp Cú với 423 bài kệ và hình vẽ minh hoạ

Kinh Pháp Cú với 423 bài kệ và hình vẽ minh hoạ

Cách tụng đọc và ý nghĩa Chú Đại Bi

Cách tụng đọc và ý nghĩa Chú Đại Bi

Luật cư sĩ tóm tắt

Luật cư sĩ tóm tắt

Kinh Giáo thọ Thi-Ca-La-Việt

Kinh Giáo thọ Thi-Ca-La-Việt

Bài kinh Bảy loại vợ - Kinh Tăng Chi bộ

Bài kinh Bảy loại vợ - Kinh Tăng Chi bộ

Kinh Phân biệt cúng dường (Dakkhinàvibhanga Sutta)

Kinh Phân biệt cúng dường (Dakkhinàvibhanga Sutta)

Kính lễ Bồ-tát Quan Âm nuôi lớn tâm từ bi và hạnh từ bi của chính mình

Kính lễ Bồ-tát Quan Âm nuôi lớn tâm từ bi và hạnh từ bi của chính mình

Tu là đụng chạm !

Tu là đụng chạm !

Bài kệ bảo hộ (từ Pali tạng)

Bài kệ bảo hộ (từ Pali tạng)

Kệ kính mừng Phật đản của tổ Mã Minh

Kệ kính mừng Phật đản của tổ Mã Minh

Tinh thần Phật giáo Đại thừa

Tinh thần Phật giáo Đại thừa

Bài viết xem nhiều

Muốn ngủ ngon không bị ác mộng

Muốn ngủ ngon không bị ác mộng

Hà Tĩnh: Phật giáo Kỳ Anh khai mạc khóa tu mùa hè lần II

Hà Tĩnh: Phật giáo Kỳ Anh khai mạc khóa tu mùa hè lần II

Thực phẩm mặn giả chay - sự táng tận lương tâm

Thực phẩm mặn giả chay - sự táng tận lương tâm

Tháng Bảy vu lan về…

Tháng Bảy vu lan về…

Lời cảm tạ tang lễ bà Trần Thị Châu – pháp danh Liên Châu

Lời cảm tạ tang lễ bà Trần Thị Châu – pháp danh Liên Châu

Kinh Pháp Cú với 423 bài kệ và hình vẽ minh hoạ

Kinh Pháp Cú với 423 bài kệ và hình vẽ minh hoạ

Hà Nội: Khóa tu tuổi trẻ 'Theo Phật, con hạnh phúc' ngày thứ tư

Hà Nội: Khóa tu tuổi trẻ 'Theo Phật, con hạnh phúc' ngày thứ tư

Một nam cư sĩ chân chánh cần những gì?

Một nam cư sĩ chân chánh cần những gì?

  • Tin tức
  • Miền Bắc
  • Miền Trung
  • Miền Nam
  • Quốc tế
  • Vesak
  • Xã hội - Tâm linh
  • Thông báo
  • Tu học
  • Tuổi trẻ - Nhật ký
  • Thiền tông
  • Tịnh độ
  • Mật tông
  • Tìm hiểu - Vấn đáp
  • Luận đàm - Giảng kinh
  • Phật pháp
  • Sự kiện - Vấn đề
  • Giáo dục
  • Khoa học
  • Đời sống
  • Nhân vật
  • Nghi lễ
  • Nghi lễ tổng hợp
  • Thư viện
  • Phật giáo Việt Nam
  • Bài giảng - Kinh
  • Phim-Nhạc Phật
  • Thơ -Truyện- Sách
  • Văn hóa
  • Phật sử-Tưởng niệm
  • Ngày truyền thống PG
  • Tác phẩm - Nghệ thuật - Đồ hoạ
  • Giáo dục - Nhân vật - Cộng đồng
  • Văn học - Tùy bút
  • Ý kiến - Trao đổi - Dư luận
  • Xuân
  • Hoằng pháp
  • Giới thiệu kinh - sách
  • Hoằng pháp
  • Tự viện
  • Miền bắc
  • Miền trung
  • Miền nam
  • Quốc tế
  • Ẩm thực
  • Lời Phật dạy
  • Tin tức - Ẩm thực chay
  • Thực phẩm - Thức uống
  • Từ thiện
  • Tin tức
  • Gương điển hình
  • Cần giúp đỡ
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Facbook
  • Youtube
  • Twitter
  • Copyright NGUOIPHATTU.VN